Tài liệu học tập

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22 3 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 (Đáp án + Ma trận)

ĐỀ 3 Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023, có đáp án và bảng ma trận theo Thông tư 22. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo và rèn luyện kĩ năng giải đề thi giữa kì 1 thật tốt, đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Tải đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023

Với 3 đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 4 này, các thầy cô giáo có thể dễ dàng tham khảo để xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo Thông tư 22. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm Đề thi giữa kì 1 môn Toán để học tập có hiệu quả. Mời quý thầy cô và các em tải miễn phí:

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4, năm 2022 – 2023

  • Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2022 – 2023
    • Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
    • Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023
    • Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023

Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2022 – 2023

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

NỘI DUNG ĐỌC SÁCH TOÀN DIỆN VÀ KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU NÓI GIỮA HỌC BỔNG I – LỜI ĐỀ NGHỊốiP 4
Năm học 2022 – 2023

 

Mạch kiến ​​thức và kỹ năng Số câu, số điểm Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp 3 Cấp 4 Tổng cộng
Kiến thức Việt Nam:

– Hiểu nghĩa và cách dùng của một số từ thuộc các chủ đề đã học …

– Tìm các danh từ riêng trong bài.

– Tác dụng của dấu hai chấm

– Nắm được các kiểu câu đã học …

– Nhận biết và cảm nhận cái hay của những câu có sử dụng từ lóng, …

 

Số câu

Đầu tiên

Câu 10

2

Câu 6,9

2

Câu 7; 8

5
Ghi bàn 0,5 1,5 2 4
Đọc hiểu:

– Xác định các hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong văn bản.

– Hiểu nội dung đoạn văn, đọc bài, hiểu ý nghĩa của bài.

– Giải thích các chi tiết trong văn bản bằng cách suy luận trực tiếp hoặc rút ra từ văn bản.

– Nhận xét về hình ảnh và các chi tiết trong văn bản; biết cách liên hệ những gì bạn đọc với bản thân và thực tế.

 

Số câu

3

Câu 1, 2, 3

Đầu tiên

Câu 4

Đầu tiên

Câu hỏi 5

5
 

Ghi bàn

1,5 0,5 Đầu tiên 3
 

Tổng cộng

Số câu 4 3 2 Đầu tiên mười
Ghi bàn 2 2 2 Đầu tiên 7

 

BÀI TOÁN CÂU HỎI ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ 1 KHỐI 4
Năm học 2022 – 2023

 

 

TT

 

Chủ đề

Cấp độ 1  

Cấp độ 2

Cấp 3  

Cấp 4

 

Tổng cộng

TN TL TN TL TN TL TN TL
Đầu tiên Đọc và hiểu văn bản Số câu 2 Đầu tiên Đầu tiên Đầu tiên 5
Số câu thứ mười hai 3 4 số 8
2 Tri thức Việt Nam Số câu Đầu tiên 2 Đầu tiên Đầu tiên 5
Số câu mười 5,9 6 7
Tổng số câu 3 Đầu tiên 3   Đầu tiên Đầu tiên   Đầu tiên mười

 

 

 

Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023

Trường tiểu học………………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HỌC KỲ II
Năm học 2022 – 2023

VIỆT NAM LỚP 4

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc to: (3 điểm)

II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) (40 phút)

Tình bạn

Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm của trái chín. Trên đỉnh một cái cây cao chót vót, Thỏ kêu lên sung sướng:

– Ôi chùm dâu chín vàng, ngon quá!

Nhìn thấy chùm quả treo cao, Sóc vội ngăn bạn lại:

– Đừng lấy nó, nguy hiểm lắm.

Nhưng Thỏ đã bỏ đi. Nó cố gắng với. Bị trượt chân, Thỏ bị ngã. Sóc nhanh tay túm áo Thỏ và tay kia bắt lấy một cành cây nhỏ, thế là cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không phải rơi xuống khe núi đầy đá sắc nhọn. Cành cây bị uốn cong.

Sóc vẫn cố níu áo Thỏ. Tiếng răng rắc của cành cây mỗi lúc một to hơn.

– Anh thả tôi ra nếu không anh cũng ngã.

Thỏ nói với Sóc rồi bật khóc.

– Tôi sẽ không rời bạn.

Sóc kiên quyết.

Con Voi cao lớn đang làm việc gần đó nghe thấy tiếng kêu cứu liền chạy đến. Bác đưa tay đưa chiếc vòi dài giúp cả hai cùng xuống an toàn. Bác trìu mến khen:

– Bạn có một tình bạn đẹp.

Theo Hà Mạnh Hùng

Đọc thầm văn bản Tình bạn, sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:

Câu hỏi 1. Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng để làm gì? (M1)

A. rủ nhau vào rừng hái hoa.
B. rủ nhau vào rừng hái quả.
C. rủ nhau vào rừng tìm bạn.

Câu 2. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? (M1)

A. vội ngăn Thỏ lại.
B. túm áo Thỏ nhất quyết không bỏ bạn.
C. với Thỏ nắm lấy cành cây.

Câu 3. Khi bị ngã, Thỏ con đã nói gì với Sóc? Ghi lại câu lệnh đó: (M1)

Câu 4. Việc làm của Sóc nói lên điều gì? (M2)

A. Sóc là một người bạn rất khỏe mạnh.
B. Sóc là một người bạn chăm chỉ.
C. Sóc là người sẵn sàng quên mình để cứu bạn mình.

Câu hỏi 5. Câu chuyện tình bạn nói về điều gì? (M4)

Câu 6. Tình bạn có bao nhiêu danh từ riêng chỉ động vật? (M2)

A. 2 danh từ riêng. Đó là………………………………………… …………………………..

B. 3 danh từ riêng. Đó là………………………………………… …………………………..

C. 4 danh từ riêng. Đó là………………………………………… …………………………..

Câu 7. Dòng nào dưới đây đều là từ ghép đẳng lập? (M3)

A. sát, cao chót vót, cành lá, lách tách.
B. sướng, vắt, cành, lách tách.
C. nhanh nhẹn, nhấp nhổm, bay lượn, lách tách.

Câu 8. Dấu hai chấm trong câu “Nhìn thấy chùm quả treo cao, Sóc vội ngăn bạn lại:

“Đừng lấy, rất nguy hiểm.” Có tác dụng gì? (M3)

Câu 9. Từ nào dưới đây là từ ghép có nghĩa ghép? (M2)

A. xe cộ, đường phố, cánh đồng, vườn tược, bãi biển, bạn bè, làng mạc.
B. xe máy, đường phố, cánh đồng, vườn tược, bãi biển, bầu bạn, làng quê.
C. xe cộ, phố xá, đường làng, bến bờ, bè lũ, làng xóm.

Câu 10. Phần gạch chân trong câu Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Trả lời cho câu hỏi nào? (M1)

A. như thế nào?
B. làm gì?
C là gì?

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (Nghe – Viết) (2 điểm – 20 phút):

Tết trung thu độc lập

Ngày mai, bạn có quyền mơ về một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mười lăm năm kể từ bây giờ, bạn sẽ thấy, dưới cùng một ánh trăng, một thác nước chảy xuống để cung cấp năng lượng cho một máy phát điện; Giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới trên những con tàu lớn. Mặt trăng của trẻ em sẽ chiếu sáng những ống khói nhà máy cao, chi tiết nằm rải rác trên cánh đồng lúa chín vàng thơm, cùng với trang trại rộng lớn, vui tươi.

2. Tập làm văn: (8 điểm) – 30 phút:

Chủ đề: Nhân dịp sinh nhật, bạn hãy viết thư cho người thân ở xa (ông bà, thầy cô giáo cũ, bạn cũ, …) để thăm hỏi, chúc mừng.

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023

I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

  • Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm một đoạn văn, khổ thơ với tốc độ khoảng 75 tiếng / phút trong các bài Tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 8 (SGK Tiếng Việt 4 – Tập 1) do học sinh nêu. chuyến thăm. (2 điểm)
  • Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm)

2. Kiểm tra đọc – hiểu kết hợp kiểm tra kiến ​​thức Tiếng Việt: (7 điểm)

Kết án Đầu tiên 2 3 4 5 6 7 số 8 9 mười
Câu trả lời GỠ BỎ GỠ BỎ   Ca ngợi tình bạn đẹp giữa Sóc và Thỏ… B (Thỏ, Sóc, Voi) GỠ BỎ Báo hiệu phần phía sau là lời nói của nhân vật Một GỠ BỎ
Quan điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Đầu tiên 0,5 Đầu tiên Đầu tiên Đầu tiên 0,5

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (2 điểm)

Bài viết: (Nghe-viết) trong vòng 15 phút kể từ khi làm bài Tết trung thu độc lập (SGK Tiếng Việt 4 Tập 1- Trang 66 ) .Viết từ “ngày mai ….. nông trại vui vẻ lớn”.

Lời yêu cầu:

  • Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ và cỡ chữ; trình bày đúng, chữ viết sạch đẹp: 1 điểm
  • Đúng chính tả (mắc không quá 5 lỗi): 1 điểm

2. Tập làm văn: (8 điểm)

– Yêu cầu: Thể loại: Thư

Nội dung: Nhân dịp sinh nhật, bạn hãy viết thư cho người thân ở xa (ông bà, thầy cô giáo cũ, bạn cũ, …) để thăm hỏi, chúc mừng.

– Bài gồm 3 phần:

  • Giấy tiêu đề (1 điểm)
  • Phần chính (4 điểm)

* Nội dung: 1,5 điểm

* Kỹ năng: 1,5 điểm

* Cảm xúc: 1 điểm

  • Phần cuối của bức thư (1 điểm)
  • Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm
  • Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
  • Sáng tạo: 1 điểm

– Đặc biệt:

  • Viết một bài văn đạt yêu cầu của đề. Bài làm có bố cục hoàn chỉnh gồm 3 phần: phần đầu bức thư, phần chính và phần cuối bức thư. Viết đúng kiểu bài văn nghị luận, văn viết mạch lạc, rõ ràng, bộc lộ được cảm xúc, tình cảm trong khi viết, …
  • Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp.
  • Bài viết sáng tạo, giàu hình ảnh, câu văn độc đáo, …

—> Học sinh viết được bài văn theo các yêu cầu trên đạt: 8 điểm

Cũng với yêu cầu về bố cục như trên, nếu học sinh viết câu không mắc lỗi ngữ pháp, dùng từ chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết mà đưa ra mức độ sai. điểm: 7 – 7,5; 6 – 6,5; 5 – 5,5; 4; …

Lưu ý: Điểm tổng thể = (Điểm đọc + viết): 2.

Làm tròn 0,5 đến 1 điểm.

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button